Admin Webmaster
Tổng số bài gửi : 498 Age : 31 Nơi ở : ... Nghề nghiệp, trường lớp : ... Sở thích : ... Cảnh cáo : Registration date : 09/12/2007
| Tiêu đề: TP.HCM công bố điểm chuẩn vào lớp 10 công lập 11/7/2008, 3:57 pm | |
| Sáng nay 11-7-2008, Sở GD-ĐT TP.HCM vừa công bố điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 công lập năm học 2008-2009. Theo đó, điểm chuẩn của các trường hầu hết đều tăng, nhiều trường tăng từ 5 đến 8 điểm.
Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền có điểm chuẩn nguyện vọng (NV) 1 cao nhất với 41,75 điểm. Kế đến là các trường có điểm từ 40 trở lên gồm THPT Nguyễn Thị Minh Khai: 40,50; THPT Bùi Thị Xuân: 40 điểm.
Trường có điểm chuẩn thấp nhất là THPT Long Thới: 13 điểm; kế đến là các trường có điểm dưới 20 gồm THPT Thủ Thiêm: 17 điểm; THPT Ngô Gia Tự: 17,5 điểm; THPT Nam Sài Gòn: 18,5 điểm; THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định: 18,75 điểm…
Năm nay có nhiều trường có điểm chuẩn tăng vọt, như THPT Năng khiếu Thể dục thể thao từ 13,25 của năm 2007 thì năm nay là 21; THPT Marie Curie: 29,5/ 32,25; THPT Nguyễn Thị Diệu: 21,5/ 29,5; THPT Trần Hữu Trang: 18,75/ 25,75; THPT Tân Phong: 13,25/ 20,00…
Điểm chuẩn của từng trường như sau:
Tên trường Điểm chuẩn năm 2008-2009 NV1 NV2 NV3 THPT Trưng Vương 36,75 37,25 37,25 THPT Bùi Thị Xuân 40,00 41,00 42,00 THPT Năng khiếu TDTT 21,00 21,00 21,50 THPT Ten Lơ Man 26,25 26,75 27,50 THPT Lương Thế Vinh (Q.1) 32,25 32,25 32,25 THPT Giồng Ông Tố 21,25 21,50 22,50 THPT Thủ Thiêm 17,00 17,50 17,75 THPT Lê Quý Đôn 37,50 38,00 38,00 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 40,50 41,50 42,50 THPT Lê Thị Hồng Gấm 29,75 30,50 30,50 THPT Marie Curie 32,25 32,25 32,50 THPT Nguyễn Thị Diệu 29,50 29,50 29,50 THPT Nguyễn Trãi 32,00 32,25 32,25 THPT Nguyễn Hữu Thọ 24,50 25,00 25,25 THPT Hùng Vương 36,50 37,00 37,00 Trung học Thực hành ĐH Sư phạm 38,50 38,75 39,00 THPT Trần Khai Nguyên 31,25 31,25 31,25 THPT Trần Hữu Trang 25,75 26,25 26,50 THPT Mạc Đĩnh Chi 35,75 35,75 35,75 THPT Bình Phú 33,00 33,00 33,00 THPT Lê Thánh Tôn 25,50 25,75 26,00 THPT Ngô Quyền 24,00 24,50 24,75 THPT Tân Phong 20,00 20,50 20,50 THPT Nam Sài Gòn 18,50 19,50 20,50 THPT Lương Văn Can 28,25 28,50 29,50 THPT Ngô Gia Tự 17,50 18,50 19,25 THPT Tạ Quang Bửu 25,75 26,00 26,00 THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định 18,75 19,75 20,25 THPT Nguyễn Khuyến 35,00 35,00 35,00 THPT Nguyễn Du 36,00 36,00 36,00 THPT Nguyễn An Ninh 23,00 24,00 24,25 THPT Diên Hồng 21,25 22,25 23,00 THPT Sương Nguyệt Anh 23,75 24,50 24,50 THPT Nguyễn Hiền 34,00 34,75 35,75 THPT Trần Quang Khải (Q.11) 30,00 30,00 30,00 THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 26,00 26,00 26,00 THPT Võ Trường Toản 30,50 30,75 30,75 THPT Trường Chinh 28,25 28,50 28,50 THPT Thạnh Lộc 22,50 22,50 22,50 THPT Thanh Đa 26,50 26,75 27,00 THPT Võ Thị Sáu 35,75 36,00 36,00 THPT Gia Định 37,75 37,75 37,75 THPT Phan Đăng Lưu 30,50 30,75 30,75 THPT Hoàng Hoa Thám 31,00 31,50 31,50 THPT Gò Vấp 33,25 34,00 34,75 THPT Nguyễn Công Trứ 38,00 39,00 39,00 THPT Trần Hưng Đạo 33,50 33,50 33,50 THPT Nguyễn Trung Trực 27,50 27,50 28,25 THPT Phú Nhuận 38,50 38,50 39,00 THPT Hàn Thuyên 21,00 21,50 22,00 THPT Nguyễn Chí Thanh 33,50 34,50 34,75 THPT Nguyễn Thượng Hiền 41,75 42,75 43,75 THPT Lý Tự Trọng 25,00 25,50 26,25 THPT Nguyễn Thái Bình 29,75 30,00 30,00 THPT Nguyễn Hữu Huân 36,00 36,00 36,00 THPT Thủ Đức 32,50 33,50 33,50 THPT Tam Phú 29,75 30,00 30,00 THPT Hiệp Bình 24,75 25,25 25,25 THPT Long Thới 13,00 13,00 13,00 THPT Tân Bình 32,00 32,00 32,00 THPT Trần Phú 36,75 37,25 37,50 THPT Tây Thạnh 27,25 27,25 27,50 THPT Vĩnh Lộc 23,25 24,00 24,50 THPT An Lạc 26,25 26,50 26,50 | |
|